Phóng xạ điện từ Vật_lý_lượng_tử

Tần số ngưỡng

Mọi vật dẫn nhiệt có một tần số dẫn nhiệt cao nhất ở tần số ngưỡng của nó.

f o {\displaystyle f_{o}}

Phổ tần phóng xạ

Phóng xạ có một phổ tần phóng xạ:

  • f < f o {\displaystyle f<f_{o}}
v = λ f {\displaystyle v=\lambda f} λ = v f {\displaystyle \lambda ={\frac {v}{f}}} E = p v = m v 2 {\displaystyle E=pv=mv^{2}} m = m {\displaystyle m=m} p = m v {\displaystyle p=mv}
  • f = f o {\displaystyle f=f_{o}}
v = C {\displaystyle v=C} λ = C f o {\displaystyle \lambda ={\frac {C}{f_{o}}}} E = h f o = h C λ o {\displaystyle E=hf_{o}=h{\frac {C}{\lambda _{o}}}} m = h {\displaystyle m=h} p = h λ o {\displaystyle p={\frac {h}{\lambda _{o}}}}
  • f > f o {\displaystyle f>f_{o}}
v = C {\displaystyle v=C} λ = C f {\displaystyle \lambda ={\frac {C}{f}}} E = h f = h C λ {\displaystyle E=hf=h{\frac {C}{\lambda }}} m = h {\displaystyle m=h} p = h λ {\displaystyle p={\frac {h}{\lambda }}}

Lưỡng tính sóng hạt

Vật chất phóng xạ có lưỡng tính sóng hạt. Tùy vào bước sóng mà vật chất đó thể hiện rõ tính chất sóng hay tính chất hạt: bước sóng càng dài thì tính sóng càng lớn, bước sóng càng ngắn thì tính hạt càng rõ.

  • Đặc tính sóng: Thể hiện qua khả năng giao thoa, nhiễu xạ:
v < C {\displaystyle v<C} . E = p v 2 {\displaystyle E=pv^{2}} . p = m v {\displaystyle p=mv}
  • Đặc tính hạt: Thể hiện qua khả năng đâm xuyên, quang điện:
v ≥ C {\displaystyle v\geq C} . E = h f = h C λ {\displaystyle E=hf=h{\frac {C}{\lambda }}} . p = h λ {\displaystyle p={\frac {h}{\lambda }}}

Nhiệt điện

Là khả năng tạo ra điện theo hiệu ứng quang điện. Hiện tượng quang tử và vật tương tác tạo ra điện.

E = E o + E e {\displaystyle E=E_{o}+E_{e}} E e = E − E o {\displaystyle E_{e}=E-E_{o}} 1 2 m v 2 = E − h f o {\displaystyle {\frac {1}{2}}mv^{2}=E-hf_{o}} v = 2 m ( E − h f o ) {\displaystyle v={\sqrt {{\frac {2}{m}}(E-hf_{o})}}}

Để có một điện tử tự do:

v > 0 {\displaystyle v>0} E − h f o > 0 {\displaystyle E-hf_{o}>0} . h f − h f o > 0 {\displaystyle hf-hf_{o}>0} hay f > f o {\displaystyle f>f_{o}}

Thay đổi khối lượng vật chất

Khối lượng vật có thay đổi theo vận tốc di chuyển: tốc độ của vật càng tiến về tốc độ ánh sáng C thì khối lượng của vật càng giảm.

m v = 2 v {\displaystyle m_{v}={\sqrt {\frac {2}{v}}}} m C = 2 C {\displaystyle m_{C}={\sqrt {\frac {2}{C}}}}